Xử trí theo kết quả phết tế bào Phết_tế_bào_cổ_tử_cung

Theo Papanicolaou

  • Nhóm I và II: tiếp tục theo dõi theo lịch làm phết tế bào cổ tử cung. Điều trị tất cả các tình trạng viêm hoặc những tổn thương lành tính tại chỗ.
  • Nhóm III: điều trị đặc hiệu từng nguyên nhân. Sau đó 2 tuần kiểm tra lại bằng phết tế bào và soi cổ tử cung.
  • Nhóm IV và V: tiến hành soi và sinh thiết ngay để có chẩn đoán chính xác hơn.

Theo Tổ chức Y tế Thế giới

Theo phân loại Bethesda 2001

  1. Các trường hợp tế bào biến đổi lành tính thì điều trị theo nguyên nhân.
  2. Các trường hợp bất thường của tế bào biểu mô gai.
    • Tế bào biểu mô gai thay đổi không điển hình: Lập lại xét nghiệm 2 lần trong vòng 12 tháng và tìm DNA của virus HPV chủng ác tính (HVP 16, 18, 31, 33...) 2 lần trong 12 tháng.
      • Nếu kết quả những lần sau bình thường hoặc chủng HPV tìm được là chủng lành tính, trở về lịch theo dõi thông thường.
      • Nếu kết quả vẫn là thay đổi không điển hình hoặc tiến triển hoặc tìm được HVP chủng ác tính, cần làm soi cổ tử cung và sinh thiết cổ tử cung dưới máy soi.
    • Các trường hợp LSIL (hay CIN I) và HSIL (hay CIN II và III), cần soi cổ tử cungsinh thiết để có chẩn đoán. Về điều trị: xin xem bài Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung.
    • Ung thư tế bào biểu mô gai: soi cổ tử cung và sinh thiết để có chẩn đoán đầy đủ. Về điều trị: xin xem bài Ung thư cổ tử cung.
  3. Các trường hợp bất thường của tế bào biểu mô tuyến
    • Tế bào tuyến thay đổi không điển hình: Làm lại phết tế bào ngay.
      • Nếu vẫn bất thường: thực hiện soi cổ tử cung và nạo sinh thiết kênh cổ tử cung, có thể thực hiện sinh thêm thiết lòng tử cung trong trường hợp phụ nữ trên 35 tuổi hoặc có chảy máu bất thường từ lòng tử cung.
      • Nếu kết quả phết tế bào lần sau bình thường: làm Pap theo định kì.
    • Bất thường của tế bào tuyến cổ tử cung trong: tiến hành nạo sinh thiết kênh cổ tử cung, đồng thời nạo lòng tử cung để chẩn đoán chính xác. Nếu chỉ là tổn thương của kênh cổ tử cung, điều trị như ung thư cổ tử cung, nếu tế bào ác tính có nguồn gốc từ nội mạc tử cung, điều trị như ung thư nội mạc tử cung.
    • Bất thường của tế bào nội mạc tử cung: nạo sinh thiết lòng tử cung, và điều trị xin xem bài Ung thư nội mạc tử cung.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Phết_tế_bào_cổ_tử_cung http://www.icd9data.com/getICD9Code.ashx?icd9=795.... http://www.intelihealth.com/IH/ihtIH/WSIHW000/9339... http://www.sh.lsuhsc.edu/fammed/OutpatientManual/P... http://bethesda2001.cancer.gov/terminology.html http://www.guideline.gov/summary/summary.aspx?doc_... http://www.guideline.gov/summary/summary.aspx?ss=1... //www.nlm.nih.gov/cgi/mesh/2021/MB_cgi?field=uid&t... http://www.nlm.nih.gov/medlineplus/ency/article/00... http://www.cytopathology.org/NIH/index.php http://www.papcorps.org/content.php?content.1.255